I. NGÀNH TIẾNG ANH
1. Mục tiêu chung :
Đào tạo Cử nhân ngành Anh Văn có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp, có sức khỏe tốt, có khả năng giải quyết tốt các công việc thuộc ngành nghề chuyên môn, đáp ứng được những yêu cầu của xã hội và của nền kinh tế trong quá trình hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể:
Sinh viên tốt nghiệp (1) có khả năng giảng dạy môn Tiếng Anh ở các trường đại học, cao đẳng, phổ thông, đặc biệt ở các trường kỹ thuật; (2) có khả năng nghiên cứu và thiết kế chương trình giảng dạy và đánh giá; (3) làm công tác biên dịch, phiên dịch, đặc biệt trong các chuyên ngành khoa học công nghệ khác nhau; và (4) quản trị văn phòng ở các đơn vị kinh tế kỹ thuật, các tổ chức xã hội.
II. NGÀNH SƯ PHẠM KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP:
1. Mục tiêu chung
Sau khi kết thúc chương trình, sinh viên trở thành những giáo viên có tư tưởng đúng đắn, có kiến thức cơ bản và chuyên ngành vững chắc, có sức khỏe tốt để phục vụ cho việc đổi mới chương trình giảng dạy nhằm thực hiện công cuộc cải cách giáo dục toàn diện của đất nước tại các trường phổ thông trung học, trung cấp và cao đẳng.
2. Mục tiêu cụ thể
Đào tạo giáo viên có khả năng dạy tốt chương trình Công nghệ và các môn dạy nghề, hướng nghiệp khác cho các trường phổ thông trung học. Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp còn có thể giảng dạy các môn Kỹ thuật nông nghiệp tại các trường trung cấp và cao đẳng nghề. Sinh viên tốt nghiệp có khả năng giải quyết các vấn đề của thực tế nghề nghiệp, năng động và đáp ứng được sự thay đổi của xã hội và biết hợp tác làm việc trong nhiều lĩnh vực với cộng đồng.
III. CHỨC NĂNG – NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ MÔN THUỘC KHOA
1. Chức năng – nhiệm vụ chung của các bộ môn
Theo Quyết định về việc “Ban hành điều lệ trường đại học” của Thủ trướng Chính phủ ngày 22 tháng 09 năm 2010:
Bộ môn là đơn vị chuyên môn về đào tạo, khoa học và công nghệ của một hoặc một số ngành, chuyên ngành đào tạo trực thuộc khoa trong trường đại học. Trên cơ sở đề nghị của Trưởng khoa, ý kiến tư vấn của Hội đồng khoa học và đào tạo và chấp thuận của Hội đồng trường, Hiệu trưởng quyết định việc thành lập, giải thể, sáp nhập, chia tách các bộ môn và quyết định cụ thể về tổ chức và hoạt động của bộ môn theo Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường.
Bộ môn có các nhiệm vụ sau đây:
a) Chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của một hoặc một số môn học trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của trường, của khoa.
b) Xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến nhóm môn học được Trưởng khoa và Hiệu trưởng nhà trường giao.
c) Nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
d) Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ theo kế hoạch của trường và khoa; chủ động phối hợp với các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ, sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhằm gắn đào tạo, nghiên cứu khoa học với hoạt động sản xuất và đời sống xã hội, bổ sung nguồn tài chính cho trường; thực hiện dịch vụ xã hội và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực chuyên môn của bộ môn.
đ) Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, cán bộ khoa học của bộ môn; tham gia đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học thuộc lĩnh vực chuyên môn.
e) Tổ chức đánh giá công tác quản lý, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của cá nhân, của bộ môn, của khoa và của trường theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Trưởng khoa.
g) Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn
2. Chức năng – nhiệm vụ cụ thể của từng bộ môn:
2.1. Bộ môn Tiếng Pháp
Chịu trách nhiệm giảng dạy và kiểm tra đánh giá kết quả học tập đối với:
- Các học phần Tiếng Pháp hoặc ngoại ngữ 2 dành cho sinh viên chuyên ngữ ngành Tiếng Anh thuộc Khoa Ngoại ngữ - Sư phạm.
- Các học phần Tiếng Pháp không chuyên dành cho sinh viên không chuyên ngữ thuộc các khoa khác của ĐHNL TP.HCM.
Các môn học do Bộ môn Tiếng Pháp phụ trách bao gồm:
Mã môn học |
Tên môn học
|
Số tín chỉ |
213801 |
Tiếng Pháp 1 (chuyên ngữ) |
3 |
213802 |
Tiếng Pháp 2 (chuyên ngữ) |
3 |
213803 |
Tiếng Pháp 3 (chuyên ngữ) |
2 |
213804 |
Tiếng Pháp 4 (chuyên ngữ) |
2 |
|
Tiếng Pháp 1 (không chuyên) |
|
|
Tiếng Pháp 2 (không chuyên) |
|
2.2 Bộ môn Ngôn ngữ học – Văn hóa – Văn chương
Chịu trách nhiệm giảng dạy và kiểm tra đánh giá kết quả học tập đối với:
- Các học phần thuộc nhóm Ngôn ngữ học tiếng Anh trong chương trình đào tạo dành cho sinh viên chuyên ngữ ngành Tiếng Anh thuộc Khoa Ngoại ngữ - Sư phạm.
- Các học phần thuộc nhóm văn hóa, văn minh và văn chương trong chương trình đào tạo dành cho sinh viên chuyên ngữ ngành Tiếng Anh thuộc Khoa Ngoại ngữ - Sư phạm.
Các môn học do Bộ môn Ngôn ngữ học – Văn hóa – Văn chương học phụ trách bao gồm:
Mã môn học |
Tên môn học
|
Số tín chỉ |
213407 |
Ngôn ngữ học đối chiếu |
2 |
213401 |
Dẫn luận ngôn ngữ học |
2 |
213402 |
Introduction to Linguistics |
2 |
213403 |
Phonology |
2 |
213406 |
Semantics |
2 |
213404 |
Syntax |
3 |
213405 |
Morphology |
2 |
213307 |
Technology in Teaching English |
3 |
213906 |
Tổng hợp ngôn ngữ học |
2 |
213503 |
American Studies |
2 |
213502 |
British Studies |
2 |
213501 |
Introduction to Literature |
2 |
213505 |
American Literature |
3 |
213504 |
British Literature |
3 |
2.4. Bộ môn Sư phạm Tiếng Anh
Chịu trách nhiệm giảng dạy và kiểm tra đánh giá kết quả học tập đối với:
- Các học phần thuộc nhóm Thực hành tiếng trong trương trình đào tạo dành cho sinh viên chuyên ngữ ngành Tiếng Anh thuộc Khoa Ngoại ngữ - Sư phạm.
- Các học phần phương pháp giảng dạy tiếng Anh trong chương trình đào tạo dành cho sinh viên chuyên ngữ ngành Tiếng Anh thuộc Khoa Ngoại ngữ - Sư phạm.
- Các học phần tiếng Anh thực hành dành cho sinh viên các chuyên ngành khác.
Các môn học do Bộ môn Sư phạm Tiếng Anh phụ trách bao gồm:
Mã môn học |
Tên môn học
|
Số tín chỉ |
213118 |
Technology in English learning |
2 |
213902 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
2 |
213105 |
Academic Listening |
3 |
213108 |
Academic Speaking |
3 |
213111 |
Academic Reading |
3 |
213114 |
Academic Writing |
3 |
213116 |
Advanced Grammar |
2 |
213102 |
Advanced Pronunciation |
2 |
213201 |
Theory of Translation |
3 |
213117 |
The Art of Public Speaking |
2 |
213103 |
Listening 1 |
2 |
213104 |
Listening 2 |
2 |
213106 |
Speaking 1 |
2 |
213107 |
Speaking 2 |
2 |
213109 |
Reading 1 |
2 |
213110 |
Reading 2 |
2 |
213112 |
Writing 1 |
2 |
213113 |
Writing 2 |
2 |
213115 |
Basic Grammar |
2 |
213101 |
Basic Pronunciation |
2 |
213203 |
Tranlation E-V 2 |
3 |
213205 |
Translation V-E 2 |
3 |
213207 |
Interpretation E-V 2 |
3 |
213209 |
Interpretation V-E 2 |
3 |
213202 |
Tranlation E-V 1 |
3 |
213204 |
Translation V-E 1 |
3 |
213206 |
Interpretation E-V 1 |
3 |
213208 |
Interpretation V-E 1 |
3 |
213302 |
Educational Psychology |
3 |
213303 |
TESOL Methodology 1 |
3 |
213304 |
TESOL Methodology 2 |
3 |
213305 |
Classroom Observation |
3 |
213306 |
Teaching Practice |
3 |
213307 |
Technology in Teaching English |
3 |
213308 |
Presentation in Teaching English |
3 |
213309 |
Testing and Evaluation |
3 |
213310 |
Issues in TESOL |
3 |
213908 |
Tổng hợp chuyên ngành Giảng dạy |
3 |
2.5. Bộ môn Tiếng Anh quản lý và Tiếng Anh không chuyên
Chịu trách nhiệm giảng dạy và kiểm tra đánh giá kết quả học tập đối với:
- Các học phần chuyên ngành thuộc trọng tâm Quản lý trong chương trình đào tạo dành cho sinh viên chuyên ngữ ngành Tiếng Anh thuộc Khoa Ngoại ngữ - Sư phạm.
Các môn học do Bộ môn Tiếng Anh quản lý và Tiếng Anh không chuyên phụ trách bao gồm:
Mã môn học |
Tên môn học
|
Số tín chỉ |
213701 |
Business English 1 |
3 |
213702 |
Business English 2 |
3 |
213703 |
Business Communication 1 |
3 |
213704 |
Business Communication 2 |
3 |
213705 |
Principles of Management |
3 |
213210 |
Seminar |
3 |
213706 |
Public Relations |
3 |
213707 |
Organizational Behavior |
3 |
213708 |
Human Resource Management |
3 |
213709 |
Seminar on Career Orientation |
3 |
213908 |
Tổng hợp chuyên ngành quản lý |
3 |
|
Anh văn 1 (không chuyên) |
4 |
|
Anh văn 2 (không chuyên) |
3 |
Số lần xem trang: 13290
Điều chỉnh lần cuối: 16-11-2015